Xe cứu hộ ô tô được chia làm 3 hạng gồm nhẹ (dưới 5 tấn), trung (dưới 10 tấn) và nặng (trên 10 tấn). Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, xe cứu hộ cũng phân thành 3 loại gồm: xe kéo nâng, xe có sàn chở và xe có cần cẩu. Đối với xe ô tô […]
Xe xúc đào mini Komatsu là dòng xe chuyên dụng chất lượng cao được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản, với thể tích gầu 0.25 có thể đáp ứng tốt nhu cầu cần dùng của người dùng Việt Nam hiện nay. Nhưng có nên mua Xe máy xúc đào mini Komatsu hàng cũ hay không? Thì xin mời bà con theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Hiện nay máy cơ giới và đặc biệt máy xúc đào là một phần không thể thiếu trong lĩnh vực thi công xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi. Trên thị trường với rất nhiều các hãng máy nổi tiếng như máy đào Hitachi, máy đào Catterpillar, xe đào Kobelco,…Ngoài ra sẽ thật thiếu xót nếu không nhắc tới các sản phẩm máy đào bánh xích Komatsu.
Komatsu là công ty cung cấp thiết bị xây dựng, khai thác khoáng sản lớn thứ 2 thế giới chỉ sau Caterpillar. Tuy nhiên, Komatsu có thị phần lớn hơn Caterpillar ở một số khu vực như Nhật Bản, Trung Quốc. Công ty hiện đặt nhiều nhà máy, chi nhánh tại Nhật Bản, Châu Á, Châu Mỹ và Châu Âu và vẫn đang trong kế hoạch tiếp tục mở rộng quy mô. Máy xúc đào thương hiệu Komatsu có nguồn gốc từ Nhật Bản, xuất hiện trên thị trường từ 1917. Có thể nói, đây là một trong những thương hiệu đứng đầu thế giới về máy xúc, hiện đang cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ lớn như Hitachi hay Catterpillar. Máy đào Komatsu được đánh giá là dòng máy có độ bền bỉ cao, tính năng làm việc tốt và thông dụng. Có lẽ đó cũng là lí do hiện nay việt nam và các nước trên thế giới rất ưa chuộng dòng Komatsu.
Máy xúc đào Komatsu được thiết kế chuyên biệt phù hợp với các công việc nặng. Với động cơ mạnh mẽ, thiết kế cần và gầu chắc chắn, chất liệu sắt chịu lực đảm bảo khả năng làm việc và năng suất làm việc đối với mọi trường hợp. Cùng với kết cấu gọn nhẹ tính năng ưu việt nên máy của hãng có thể ứng dụng rộng rãi như: xây cầu, làm đường, thi công công trình trong khu dân cư. Máy có nhiều chế độ làm việc với tốc độ động cơ và áp suất của hệ thống thủy lực khác nhau đáp ứng từng điều kiện khác nhau. Ở chế độ tiết kiệm nhiên liệu máy vẫn hoạt động được hiệu quả, ở chế độ làm việc nặng máy có thể hoạt động với công suất lớn nhất giúp lực đào, nâng của máy có thể tăng lên nhiều lần.
Thông số kỹ thuật cơ bản của xe xúc lật mini Komatsu cũ |
|
Dung tích gầu (m3) | 0.25 |
Kiểu gầu | Nghịch |
Bán kính đào lớn nhất (mm) | 6360 |
Chiều cao đổ vật liệu lớn nhất (mm) | 5150 |
Động cơ | Diesel 4D95L-1 |
Công suất | 54 kw/ 1900 vòng /phút. |
Áp suất hệ thủy lực lớn nhất | 250kg/cm2 |
Vận tốc di chuyển lớn nhất | 3.5km/h |
Kích thước bao khi di chuyển (DxRxC) (mm) | 6030 x 2320 x 2685 |
Máy xúc đào cũ Komatsu được trang bị gầu nghịch, thể tích 0.25 khối với bán kính đào lớn nhất là 6360mm, chiều cao đổ hàng tối đa 5150mm, áp suất thủy lực đạt 250kg/cm2 cung cấp khả năng làm việc mạnh mẽ và linh hoạt.
PC220-8M0 |
||||
Tay đòn | 2 000 | 2 500 | 3 045 | |
A Chiều dài tổng thể | mm | 9 865 | 9 960 | 9 885 |
B Chiều dài di chuyển | mm | 6 470 | 5 920 | 5 190 |
C Chiều cao tổng thể của cần | mm | 3 220 | 3 295 | 3 185 |
D Chiều cao tổng thể | mm | 2 980 | ||
E Chiều cao tổng thể của cabin | mm | 3 055 | ||
F Khoảng sáng gầm, đối trọng | mm | 1 100 | ||
G Khoảng sáng gầm nhỏ nhất | mm | 440 | ||
H Bán kính vòng quay phần khung phía sau | mm | 2 940 | ||
I Khoảng cách giữa hai khối dẫn xích | mm | 3 460 | ||
J Chiều dài xích chạy | mm | 4 260 | ||
K Khoảng cách tâm giữa 2 xích chạy | mm | 2 380 | ||
L Bề rộng khung gầm | mm | 2 980 | ||
M Bề rộng bản xích | mm | 600 | ||
N Chiều cao của xích | mm | 26 | ||
O Chiều cao vào cabin | mm | 2 100 | ||
P Chiều rộng vào cabin | mm | 2 710 | ||
Q Chiều dài phần khung phía sau | mm | 2 905 |
Thông số kỹ thuật của máy đào Komatsu PC220-8M0
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐÀO BÁNH XÍCH KOMATSU PC220-8M0 | ||
ĐỘNG CƠ | ||
Model | Komatsu SAA6D107E-1 | |
Loại | 4 kì, làm mát bằng nước, phun trực tiếp | |
Nạp khí | Turbo tăng áp, làm mát trong | |
Số xi lanh | 6 | |
Công suất định mức | ||
SAE J1995, Gross | kW | 129 kW (173 HP) ở 2 000 v/phút |
ISO 9249 / SAE J1349, Net | kW | 123 kW (164 HP) ở 2 000 v/phút |
Phương pháp truyền động quạt để làm mát tản nhiệt | Cơ học | |
Dung tích xi lanh | lít | 6.69 |
Đường kính x Hành trình | mm | 107 x 124 |
Bộ điều tốc | Điều khiển toàn bộ tốc độ, bằng điện | |
HỆ THỐNG THỦY LỰC | ||
Loại | Hệ thống HydrauMind (Thiết kế động thủy lực thông minh mới), hệ thống trung tâm khép kín với van cảm biến tải và van bù áp. | |
Số chế độ làm việc | 6 | |
Bơm chính | Bơm piston thay đổi lưu lượng | |
Bơm cho | Cần, tay đòn, gầu, bộ phận quay và bộ phận di chuyển | |
Lưu lượng tối đa | lít/phút | 439 |
Cung cấp cho mạch điều khiển | Van tự giảm | |
Mô tơ thủy lực | ||
Di chuyển | 2 x mô tơ piston hướng trục với phanh đỗ | |
Quay toa | 1 x mô tơ piston hướng trục với phanh xoay giữ | |
Cài đặt van xả | ||
Mạch thực thi | MPa (kgf/cm2) | 37.3 (380) |
Mạch quay toa | MPa (kgf/cm2) | 27.3 (295) |
Mạch di chuyển | MPa (kgf/cm2) | 37.3 (380) |
Mạch điều khiển | MPa (kgf/cm2) | 3.2 (33) |
KHUNG GẦM | ||
Khung trung tâm | X-frame | |
Khung kích | Box-section | |
Seal of track | Sealed track | |
Điều khiển xích | Thủy lực | |
Số lá xích mỗi bên | 47 | |
Số ga lê tỳ, mỗi bên | 2 | |
Số ga lễ đỡ, mỗi bên | 8 | |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VÀ PHANH | ||
Điều khiển lái | 2 chế độ với bàn đạp | |
Phương pháp truyền động | Thủy tĩnh | |
Mô tơ thủy lực | Piston hướng trục, thay đổi lưu lượng | |
Lực đòn kéo tối đa | kN (kg) | 202 (20 570) |
Độ dốc | % (°) | 70 ( 35 ) |
Tốc độ di chuyển tối đa | km/h | Nhanh: 5.5
Trung Bình: 4.2 Chậm: 3.1 |
Phanh dịch vụ | Khóa thủy lực | |
Phanh đỗ | Phanh đĩa cơ học | |
LƯỢNG NHỚT BẢO DƯỠNG | ||
Thùng nhiên liệu | lít | 400 |
Nước làm mát động cơ | lít | 19.9 |
Nhớt động cơ | lít | 23.1 |
Hộp số di chuyển (mỗi bên) | lít | 5.0 |
Bộ quay toa | lít | 7.2 |
Thùng nhớt thủy lực | lít | 135 |
CẤU TRÚC PHÍA TRÊN | ||
Phương pháp truyền động | Thủy tĩnh | |
Bộ giảm tốc quay toa | Bánh răng hành tinh | |
Bôi trơn quay toa | Grease-bathed | |
Khóa quay toa | Khóa thủy lực | |
Phanh giữ / Khóa quay toa | Phanh đĩa cơ học | |
Tốc độ quay toa | v/phút | 11.7 |
*Thông số kỹ thuật của máy đào Komatsu PC220-80 có thể thay đổi mà không thông báo trước.
CÁC XI LANH THỦY LỰC | |||||
Số lượng | Đường kính | Khoảng chạy | Đường kính phần ty | ||
Cần | mm | 2 | 130 | 1 335 | 90 |
Tay đòn | mm | 1 | 145 | 1 635 | 100 |
Gầu | |||||
tay đòn dài 2.5 m và 3.05 m | mm | 1 | 130 | 1 020 | 90 |
tay đòn dài 2 m | mm | 1 | 140 | 1 009 | 100 |
TRỌNG LƯỢNG VÀ ÁP LỰC XUỐNG NỀN | |||
Loại lá xích | Bề rộng | kg | kPa (kgf / cm2) |
600 mm | 23 200 | 51 (0.52) | |
700 mm | 23 400 | 44.1 (0.45) | |
800 mm | 23 700 | 39.2 (0.40) | |
Trọng lượng vận hành bao gồm cần 1 khối dài 5 850 mm, tay đòn 3 045 mm, Dung tích gầu vun ngọn XSKT SAE J 296 0.1 m3, đo đạt máy trong tình trạng có chất bôi trơn, bộ làm mát, thùng dầu đầy, người vận hành, và các trang bị tiêu chuẩn |
Tiêu thụ ít nhiên liệu
Hãng Komatsu đã phát triển động cơ SAA6D107E-1 mới sử dụng bộ phun nhiên liệu đa tầng chính xác, bằng bộ điều khiển động cơ, giúp giảm đáng kể lượng khí thải NOx. Hệ thống phun nhiên liệu áp lực cao này đặc biệt phù hợp cho các loại máy móc xây dựng, cải thiện độ bền động cơ.
Xe đào Komatsu PC220-8MO có thể tiết kiệm lượng nhiên liệu hàng giờ liền thông qua việc kết hợp hiệu quả giữa động cơ, hệ thống thủy lực. Cùng các chức năng tiết kiệm nhiên liệu như chế độ E Mode và ECO Mode.
Mức tiêu thụ nhiên liệu giảm 5%
Công nghệ của hãng Komatsu
Komatsu phát triển và tự sản xuất tất cả các bộ phận chính như động cơ, hệ thống điện, linh kiện thủy lực. Với nền tảng công nghệ này cộng thêm các phản hồi từ khách hàng, Komatsu đã đạt được nhiều tiến bộ lớn.
Hãng đã phát triển các bộ phận chính với hệ thống kiểm soát toàn bộ thiết bị, giúp đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn. Từ đó ra đời dòng sản phẩm máy đào Komatsu hiệu suất cao và thân thiện với môi trường.
Hoạt động ít tiếng ồn
Động cơ hoạt động hạn chế tiếng ồn thông qua phương pháp giảm tiếng ồn từ bên trong động cơ.
Chế độ cầm chừng
Để ngăn chặn việc máy đào Komatsu PC220 tiêu thụ nhiên liệu không cần thiết, một cảnh báo không tải được hiển thị trên màn hình, nếu động cơ không hoạt động trong 5 phút trở lên.
Máy đo ECO – Vận hành tiết kiệm năng lượng
Trang bị máy đo ECO dễ dàng nhận thấy trên màn hình màu hiển thị đa chức năng biểu diễn cho các hoạt động tiết kiệm năng lượng, thiện với môi trường. Cho phép tập trung vào mục đích làm việc xanh sạch như giảm khí thải CO2, tiết kiệm nhiên liệu.
Lực đào lớn
Khi nhấn nút công suất tối đa một chạm ở bên trái sẽ tạm thời tăng lực đào cho xe đào Komatsu PC220 trong 8,5 giây hoạt động.
Tùy chọn chế độ làm việc
Máy đào Komatsu PC220-8MO được trang bị 6 chế độ làm việc (chế độ P, E, L, B, ATT / P và ATT / E). Mỗi chế độ được thiết kế với tốc độ động cơ và bơm đầu ra để phù hợp với từng công việc. Điều này mang lại sự linh hoạt và hiệu suất thiết bị tốt hơn cho người vận hành
Chế độ tiết kiệm được điều chỉnh theo 4 giai đoạn, có thể được lựa chọn từ menu lựa chọn điều chỉnh chế độ tiết kiệm nếu thích hợp. Sản lượng điện sẽ giảm khi điều chỉnh từ E0 đến E3, tuy nhiên, mức tiêu thụ nhiên liệu sẽ tốt hơn.
E0 – Chế độ tiết kiệm.
E1 – Điều chỉnh tiết kiệm 1.
E2 – Điều chỉnh tiết kiệm 2.
E3 – Điều chỉnh tiết kiệm 3.
Cabin hạn chế tiếng ồn
Cabin máy đào Komatsu PC220-8M0 được thiết kế mới, bền chắc hơn và có khả năng hấp thụ âm thanh tuyệt vời. Cải thiện triệt để việc giảm nguồn tiếng ồn bằng cách sử dụng động cơ ít tiếng ồn, thiết bị thủy lực và điều hòa không khí cho phép máy này tạo ra mức độ tiếng ồn thấp.
Thiết kế không gian cabin mới, rộng rãi hơn
Thiết kế cabin mới mạng lại không gian rộng rãi. Bao gồm ghế ngồi có tựa lưng, chiều cao ghế và độ nghiêng có thể dễ dàng điều chỉnh bằng cần gạt. Bạn có thể điều chỉnh vị trí tay vịn phù hợp với bàn điều khiển. Việc ngả ghế tiếp tục cho phép bạn đặt vào trạng thái nằm thẳng hoàn toàn với tựa đầu phía sau.
Điều hòa tự động (A/C) (Option)
Các công cụ trên màn hình LCD lớn cho phép bạn thiết lập dễ dàng và chính xác mức không khí bên trong cabin. Chức năng điều khiển hai cấp độ giữ cho đầu và chân của người vận hành mát và ấm tương ứng. Chức năng cải thiện lưu lượng không khí giữ cho bên trong cabin luôn luôn thoải mái. Chức năng bộ xông kính giữ cho kính phía trước được sạch trong.
Cabin rung thấp với trang bị giảm chấn
Cabin xe đào Komatsu PC220-8 sử dụng bô giảm xóc kết hợp khoảng nâng dài hơn và thêm lò xo. Việc lắp đặt giảm xóc mới cho cabin kết hợp với sàn có độ cứng cao giúp giảm rung tại ghế người vận hành.
Cabin chịu áp lực cao
Tùy chọn điều hòa, bộ lọc không khí và áp suất không khí bên trong cao hơn giảm thiểu bụi bên ngoài xâm nhập vào cabin.
Hệ thống làm mát kép
Vì bộ tản nhiệt, bộ làm mát và bộ làm mát dầu được bố trí song song nên rất dễ dàng làm sạch, loại bỏ và cài đặt chúng. Các bộ phận này đều làm bằng nhôm giúp hiệu quả làm mát cao và dễ dàng tái chế.
Dễ dàng truy cập vào bộ lọc dầu động cơ và van xả nhiên liệu
Bộ lọc dầu động cơ và van xả nhiên liệu được gắn từ xa để cải thiện khả năng tiếp cận.
Khung bánh xích nghiêng
Ngăn chặn bụi bẩn và cát tích tụ và cho phép loại bỏ bùn dễ dàng.
Các xi lanh giảm chấn hỗ trợ mở mui xe động cơ bằng khí
Mui xe động cơ có thể dễ dàng mở và đóng với sự hỗ trợ của các xi lanh giảm xóc hỗ trợ mở mui xe động cơ bằng khí.
Trang bị Van xả nước theo tiêu chuẩn
Ngăn chặn quần áo và mặt đất khỏi bị nhiễm bẩn do rò rỉ dầu khi thay dầu động cơ.
Trang bị bộ lọc nhiên liệu trước (với bộ tách nước)
Loại bỏ nước và các chất gây ô nhiễm trong nhiên liệu để ngăn ngừa các vấn đề về nhiên liệu. (Có tích hợp bơm mồi).
Tấm lót sàn cabin có thể rửa sạch
Tấm lót sàn cabin của máy đào PC220 rất dễ dàng làm sạch. Nhờ vào thiết kế mặt phẳng nghiêng nhẹ, có các mép gờ và lỗ tròn tạo điều kiện nước có thể thoát xuống thuận lợi.
Bình nhiên liệu dung tích lớn và xử lý chống rò rỉ
Thùng nhiên liệu dung tích lớn 400 lít. Chống ăn mòn hiệu quả bằng xử lý chống gỉ.
Dầu và lọc tuổi thọ cao
Sử dụng vật liệu lọc hiệu suất cao và dầu có tuổi thọ cao. Kéo dài thời gian thay dầu và lọc.
– Dầu động cơ và Lọc dầu động cơ mỗi 500 giờ.
– Dầu thủy lực mỗi 5000 giờ.
– Lọc dầu thủy lực mỗi 1000 giờ.
Bộ lọc A/C tự động (Option)
Bộ lọc A / C được tháo ra và cài đặt mà không cần sử dụng các công cụ hỗ trợ bảo trì bộ lọc.
Bài viết trên đã nêu ra được những điểm mạnh điểm yếu của Xe máy xúc Komatsu rất mong là bài viết có bổ ích cho bà con. Vấn đề nhu cầu thì theo Xe Máy Xúc cảm thấy Komatsu là dòng xe bền và đầy đủ chức năng hiện nay, đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho người Việt. Còn vấn đề nên mua xe cũ hay mới thì tùy vào ngân sách của bà con. Nhưng với nhiều năm kinh nghiệm của Xemayxuc.com thì bà con nên lựa chọn những chỗ bán xe máy xúc cũ để mua để giảm bớt chi phí và khấu hao khá nhiều.
Giải pháp/ Lời khuyên dành cho lái mới chưa có kinh nghiệm mua máy xúc cũ:
Bà con có thể xem thêm bài viết Kinh Nghiệm Mua Xe Máy Xúc Cũ Để hiểu rõ hơn những kinh nghiệm khi mua xe cũng như hiểu được những kỹ năng cơ bản khi đi mua xe máy xúc cũ.
Chúc bà con làm ăn phát tài. Mua được xe máy xúc phù hợp với nhu cầu của mình với chi phí thấp nhất tại Xemayxuc.com